Sữa Blackmores xách tay số 2 là sản phẩm được nghiên cứu, sản xuất và phân phối bới Blackmores- một công ty dinh dưỡng uy tín tại Úc – Đã có lịch sử hình thành và phát triển hơn 80 năm trên thị trường. Sản phẩm là công trình nghiên cứu của các chuyên gia hàng đầu tại Blackmores- thương hiệu chăm sóc sức khỏe hàng đầu tại Úc.
Thành phần trong sữa Blackmores xách tay số 2
- Sữa bột Blackmores được chế biến từ sữa Úc cao cấp có nguồn gốc từ bò nuôi cỏ ở thung lũng Goulburn.
- Sữa có vị thơm, ngọt rất nhẹ và không ngấy.
- Cung cấp 25 loại vitamin và khoáng chất như Vitamin A, C, D & E, B12, magiê, canxi, i-ốt, sắt và kẽm, DHA, ARA, ALA…. giúp hỗ trợ năng lượng và chuyển hóa, trí não, thị giác, sức khỏe xương và răng, tăng cường hệ miễn dịch khỏe mạnh và sự tăng trưởng, phát triển toàn diện của trẻ.
- Chứa #Prebiotic (GOS) hỗ trợ hệ tiêu hóa, giúp con hấp thu tốt hơn và ngăn ngừa các tình trạng táo bón.
- Sản phẩm NÓI KHÔNG với ĐƯỜNG, gluten.
- Sản phẩm được đánh giá là dòng sữa cao năng lượng với mỗi ly sữa 100ml pha đúng chuẩn cung cấp tới 299Kcal (rất cao so với các dòng sữa thông thường 100ml cung cấp 100Kcal) – với nguồn năng lượng dồi dào này đủ đáp ứng nhu cầu năng lượng của mọi giai đoạn phát triển.
Giá trị dinh dưỡng trong sữa blackmores Úc số 2
- Sữa Blackmores số 2 giúp cung cấp điều kiện lý tưởng nhất cho sự phát triển thể chất của trẻ, giúp trẻ bù đắp nhanh chóng thiếu hụt dinh dưỡng, tăng cân ổn định và đạt chuẩn.
- Tỷ lệ chất đạm, chất béo cùng chất bột đường trong sữa được bố trí hoàn hảo với tỷ lệ cân bằng, đảm bảo mang đến sự hấp thu tối ưu cho trẻ.
- Sữa Blackmores cho trẻ chiều cao lý tưởng. Với mong muốn giúp thế hệ tương lai có chiều cao lý tưởng nhất, hệ xương chắc khỏe. Các chuyên gia nghiên cứu đã không ngần ngại mang đến công thức giàu canxi, vitamin D kết hợp cùng tỷ lệ Canxi/ Photpho hợp lý, đảm bảo mang tới cho bé hệ xương phát triển chắc khỏe nhất. Canxi, vitamin D có trong sữa là dạng hoạt chất với kích thước phân tử nhỏ, dễ hòa tan và dễ hấp thụ, do đó có thể giúp cấu trúc xương nhanh chóng hoàn thiện và phát triển khỏe mạnh nhất. Đây là điều kiện vô cùng cần thiết cho giai đoạn đầu phát triển của trẻ, chúng quyết định tới hơn 70% chiều cao và sự chắc khỏe của xương sau này.
- Sữa Blackmores cho trẻ trí não vượt trội. Bên cạnh một điều kiện tốt về phát triển thể chất, Sữa Blackmores cũng góp phần không nhỏ giúp trẻ có trí não nhanh nhẹn, trí nhớ tốt hơn. Điều này là do hàm lượng DHA, ALA, ARA, taurin, choline có trong công thức sản xuất sữa cao, đáp ứng nhu cầu tối đa của trẻ nhỏ theo từng giai đoạn. DHA là thành phần chính tạo nên cấu trúc tế bào, chúng tạo lên các mô tế bào giúp hoàn thiện cấu trúc não, tăng cường sự truyền dẫn thông tin lên não bộ một cách nhanh và chuẩn xác nhất. ALA, ARA là các hoạt chất giúp phát huy vai trò của DHA tối đa hơn cho sự phát triển trí não tốt, tăng cường khả năng quan sát, nhận biết ở trẻ. Taurin, choline là những hoạt chất góp phần không nhỏ đối với hệ thần kinh. Chúng mang đến một hệ thần kinh khỏe mạnh, ổn định giúp tăng cường trí nhớ và tăng cường giấc ngủ sinh lý sâu hơn
Hiện nay có các dòng sản phẩm Sữa Blackmores như sau:
- Sữa Blackmores số 1 dành cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi
- Sữa Blackmores số 2 dành cho trẻ từ 6-12 tháng tuổi
- Sữa Blackmores số 3 dành cho trẻ trên 12 tháng tuổi
Cách pha sữa blackmores Úc số 2
- Vệ sinh tay và dụng cụ pha sữa cho bé sạch sẽ.
- Số 2: một thìa gạt ngang pha với 60ml nước ấm
- Lấy lượng nước tương đương với số thìa sữa cần
- Sau đó cho sữa vào và lắc bình theo hình tròn để bột hòa tan hết.
- Sau đó làm nguội bình sữa bằng cách đặt dưới dòng nước mát đến khi nhiệt độ sữa hạ xuống bằng nhiệt độ cơ thể thì cho bé uống.
- Sử dụng hết sữa trong vòng 4 tuần ngay sau khi mở nắp, để sữa ở nơi thoáng mát.
Chi tiết về thành phần dinh dưỡng trong sữa blackmores xách tay Úc số 2
Milk Solids, Vegetable Oil Blend, Galacto-oligosaccharide (GOS), Lactose, Surfactant (Soy Lecithin, Mono- and Di-glycerides), Docosahexaenoic Acid Oil (DHA), Arachidonic Acid Oil (ARA), Taurine, Nucleotides (5’-CMP, 5’-AMP, di Sodium 5’-UMP, di Sodium 5’-IMP, di Sodium 5’-GMP), Lutein, Antioxidants (Sodium Ascorbate, mixed Tocopherols concentrate, Ascorbyl Palmitate).
Minerals (Calcium Carbonate, Potassium Chloride, di Sodium Phosphate, Magnesium Chloride, Ferric Pyrophosphate, Zinc Sulphate, tri Calcium Phosphate, Copper Sulphate, Manganese Sulphate, Potassium Iodide, Sodium Selenite).
Vitamins (L-Sodium Ascorbate (vitamin C), Inositol, d-alpha Tocopheryl Acetate (vitamin E), Retinyl Acetate (vitamin A), Nicotinamide (vitamin B3), Cholecalciferol (vitamin D), Calcium Pantothenate (vitamin B5), Thiamin Hydrochloride (vitamin B1), Riboflavin (vitamin B2), Pyridoxine Hydrochloride (vitamin B6), Folic Acid (vitamin B9), Phytonadione (vitamin K1), D-Biotin, Cyanocobalamin (vitamin B12).
Average Quantity per 100 mL of Prepared Formula |
|
Energy | 270 kJ |
Protein | 2.20 g |
Fat | 3.12 g |
Linoleic Acid | 0.38 g |
alpha-linolenic Acid (ALA) | 43.6 mg |
Docosahexaenoic Acid (DHA) | 5.94 mg |
Arachidonic Acid (ARA) | 5.94 mg |
Carbohydrate | 6.67 g |
Galacto-oligosaccharide (GOS) | 0.46 g |
Sodium | 26.4 mg |
Potassium | 79.2 mg |
Chloride | 62.7 mg |
Vitamins |
|
Vitamin A | 66.0 µg RE |
Vitamin D | 0.86 µg |
Vitamin E | 0.99 mg α-TE |
Vitamin K1 | 5.28 µg |
Thiamin (vitamin B1) | 66.0 µg |
Riboflavin (vitamin B2) | 198 µg |
Vitamin B6 | 52.8 µg |
Vitamin B12 | 0.33 µg |
Niacin (vitamin B3) | 0.48 mg |
Folate | 13.2 µg |
Pantothenic Acid (vitamin B5) | 356 µg |
Vitamin C | 9.90 mg |
Biotin | 1.98 µg |
Choline | 9.90 mg |
Inositol | 3.96 mg |
Khoáng chất |
|
Copper | 52.8 µg |
Magnesium | 7.26 mg |
Iron | 0.90 mg |
Zinc | 0.59 mg |
Manganese | 10.6 µg |
Calcium | 68.6 mg |
Phosphorous | 42.2 mg |
Iodine | 9.24 µg |
Selenium | 1.98 µg |
Khác |
|
Taurine | 5.28 mg |
Nucleotides | 3.30 mg |
CMP | 1.30 mg |
AMP | 0.81 mg |
UMP | 0.65 mg |
IMP | 0.36 mg |
GMP | 0.18 mg |
Lutein | 5.94 µg |